MOBILE VIEW  | 
Document View > Valsartan (Oral) (Capsule, Tablet)

Valsartan (Oral) (Capsule, Tablet)

Valsartan (Theo đường uống)
Valsartan (val-SAR-tan)Điều trị cao huyết áp và suy tim. Có thể giảm nguy cơ tử vong sau cơn đau tim. Thuốc này là một chất kháng thụ thể angiotensin (ARB).
Diovan

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với valsartan hoặc nếu bạn đang mang thai.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Viên nang, Thuốc viên

  • Uống thuốc theo chỉ dẫn. Liều dùng của bạn có thể cần phải thay đổi nhiều lần để tìm ra liều nào tốt nhất cho bạn.
  • Thuốc nước: Lắc đều lọ thuốc trong ít nhất 10 giây trước khi bạn đong liều dùng. Lường thuốc nước bằng thìa đong, ống tiêm đường uống hoặc cốc y tế có đánh dấu.
  • Đọc và tuân theo hướng dẫn dành cho bệnh nhân kèm theo thuốc này. Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.
  • Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
  • Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp. Bảo quản thuốc nước ở nhiệt độ phòng trong tối đa là 30 ngày hoặc trong tủ lạnh tối đa là 75 ngày.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Không dùng thuốc này cùng với aliskiren, đặc biệt nếu bạn bị tiểu đường hoặc bệnh thận.
  • Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của valsartan. Cho bác sỹ biết nếu bạn sử dụng bất kỳ thuốc nào sau đây:
    • Cyclosporine, lithium, rifampin, ritonavir
    • Chất ức chế ACE, thuốc điều trị huyết áp
    • Thuốc lợi tiểu (thuốc tiêu bớt nước)
    • Heparin
    • Thuốc giảm đau hoặc thuốc điều trị viêm khớp NSAID bao gồm aspirin, diclofenac, ibuprofen, naproxen
  • Hỏi bác sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, chất bổ sung hay chất thay thế muối có chứa kali.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai là không an toàn. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Cho bác sỹ của bạn biết ngay nếu bạn có thai.
  • Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang cho con bú hoặc nếu bạn bị bệnh thận, bệnh gan hoặc các vấn đề về tim hoặc mạch máu.
  • Thuốc này có thể hạ huyết áp rất nhiều, đặc biệt khi bạn sử dụng lần đầu hoặc nếu bạn bị mất nước. Đứng lên hoặc ngồi xuống từ từ nếu bạn cảm thấy choáng váng hoặc chóng mặt.
  • Bác sỹ của bạn sẽ làm các xét nghiệm trong những lần thăm khám định kỳ để kiểm tra tác dụng của thuốc này. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Lượng nước tiểu hoặc số lần đi tiểu thay đổi, có máu trong nước tiểu hoặc nước tiểu có màu đục
  • Lú lẫn, ốm yếu, nhịp tim không đều, khó thở, tê tay, bàn chân hoặc môi
  • Đầu choáng váng, chóng mặt, ngất
  • Tăng cân nhanh, sưng tấy ở tay, mắt cá chân hoặc bàn chân

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088