MOBILE VIEW  | 
Document View > Goserelin (Injection) (Injectable)

Goserelin (Injection) (Injectable)

Goserelin (Theo đường tiêm)
Goserelin (goe-se-REL-in)Điều trị ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú. Ở phụ nữ, thuốc cũng được dùng để điều trị lạc nội mạc tử cung và làm mỏng màng lót của tử cung trước khi phẫu thuật.Tên Biệt dược :
Có thể có các tên biệt dược khác cho thuốc này.

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với goserelin hoặc các thuốc tương tự hoặc nếu bạn đang mang thai.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Có thể tiêm

  • Bạn sẽ nhận thuốc này khi bạn ở trong bệnh viện hoặc trung tâm điều trị ung thư. Y tá hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo khác sẽ cung cấp cho bạn thuốc này.
  • Bác sỹ của bạn sẽ kê đơn liều dùng chính xác dành cho bạn và cho bạn biết tần suất bạn nên tiêm thuốc này. Thuốc này được tiêm dưới da gần bụng. Thuốc được tiêm mỗi 28 ngày một lần hoặc mỗi 3 tháng. Lịch tiêm của bạn phụ thuộc vào nguyên nhân dùng thuốc.
  • Liều dùng bị quên: Thuốc này cần phải được uống vào lịch cố định. Nếu bạn quên một liều, hãy gọi cho bác sỹ, nhân viên chăm sóc y tế hoặc phòng khám điều trị của bạn để được hướng dẫn.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn sử dụng thuốc tránh thai, mô cấy, miếng dán hoặc các mũi tiêm. Bạn có thể cần biện pháp tránh thai thứ hai khi bạn dùng thuốc này.
  • Báo cho bác sỹ của bạn nếu bạn đang dùng thuốc chống đông máu (như warfarin).

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai là không an toàn. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Cho bác sỹ của bạn biết ngay nếu bạn có thai.
  • Sử dụng biện pháp tránh thai không chứa hooc-môn (như bao cao su, thuốc diệt tinh trùng trong âm đạo, mũ chụp cổ tử cung hoặc màng chắn âm đạo) để tránh thai khi bạn đang dùng thuốc này và trong ít nhất 12 tuần sau khi điều trị.
  • Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang cho con bú hoặc nếu bạn bị ung thư xương, tiểu đường, các vấn đề về tim hoặc mạch máu, các vấn đề về nhịp tim (như hội chứng QT dài) hoặc có tiền sử gia đình bị chứng loãng xương. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn uống rượu hoặc sử dụng thuốc lá. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn bị chảy máu bất thường ở âm đạo.
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Giảm mật độ xương
    • Nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, đau tim hoặc đột quỵ ở nam giới tăng
    • Các vấn đề về nhịp tim, như bệnh lý có tên gọi là hội chứng kéo dài QT
  • Với phụ nữ: Bạn sẽ ngừng có kinh nguyệt hàng tháng trong khi điều trị bằng thuốc này. Đây không phải là một biện pháp tránh thai hiệu quả. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn vẫn có kinh nguyệt khi dùng thuốc này.
  • Thuốc được dùng để điều trị ung thư rất mạnh và có thể có nhiều tác dụng phụ. Trước khi nhận thuốc này, hãy đảm bảo bạn hiểu rõ tất cả các nguy cơ và lợi ích. Bạn cần phải phối hợp chặt chẽ với bác sỹ của bạn trong quá trình điều trị.
  • Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ đang điều trị cho bạn biết bạn đang dùng thuốc này. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y khoa nhất định.
  • Bác sỹ sẽ kiểm tra tiến triển và tác dụng của thuốc này trong những lần thăm khám định kỳ. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Đau bụng hoặc đầy hơi, chóng mặt, thở dốc, lú lẫn
  • Lượng nước tiểu hoặc số lần đi tiểu thay đổi, có máu trong nước tiểu hoặc nước tiểu có màu đục, đi tiểu đau buốt
  • Đau ngực có thể lan tỏa, khó thở, buồn nôn, đổ mồ hôi bất thường, ngất
  • Nhịp tim nhanh, mạnh hoặc không đều, chóng mặt, choáng váng
  • Tê cóng hoặc yếu trên một phía cơ thể, đau đầu bất thình lình hoặc dữ dội, khó khăn trong việc nhìn, nói hoặc đi lại
  • Tăng cân nhanh, sưng tấy ở tay, mắt cá chân hoặc bàn chân

Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình:

  • Thay đổi kích thước ngực, âm đạo khô hoặc bị ngứa
  • Tiêu chảy
  • Đau đầu, trầm cảm nhẹ
  • Bốc hỏa, đổ mồ hôi
  • Vùng da được tiêm đau, ngứa, chảy máu, thâm tím, bỏng rát, sưng tấy hoặc nổi cục
  • Khó khăn khi quan hệ tình dục hoặc mất ham muốn tình dục

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088