MOBILE VIEW  | 
Document View > Fluticasone (Nasal) (Spray)

Fluticasone (Nasal) (Spray)

(CHILDREN'S FLONASE)
Fluticasone (Theo đường mũi)
Fluticasone (floo-TIK-a-sone)Điều trị các triệu chứng dị ứng, như sổ mũi hoặc nghẹt mũi. Thuốc này là một loại corticosteroid.
Children's Flonase , DermacinRx Azenase Pak , DermacinRx Ticanase Pak , Flonase , Novaplus Fluticasone Propionate , Ticaspray , Veramyst

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với fluticasone.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Thuốc xịt

  • Bác sỹ của bạn sẽ cho bạn biết lượng thuốc cần dùng. Không dùng nhiều hơn lượng được chỉ dẫn.
  • Thuốc này chỉ được sử dụng ở mũi. Không cho thuốc dính vào mắt hoặc da. Nếu thuốc dính vào những vùng này, hãy rửa sạch ngay lập tức.
  • Mồi bình xịt: Phụt thử vào không khí 6 lần cách xa mặt hoặc bóp bình cho đến khi có thuốc phun ra. Bây giờ, thuốc đã sẵn sàng cho việc sử dụng. Mồi thuốc xịt nếu bạn chưa sử dụng thuốc hơn 7 ngày (hoặc 30 ngày đối với Veramyst®) hoặc nếu bình đã bị mở nắp từ 5 ngày trở lên.
  • Lắc kỹ thuốc ngay trước khi sử dụng.
  • Trước khi sử dụng thuốc, hỉ mũi nhẹ nhàng để làm sạch lỗ mũi.
  • Sau khi sử dụng thuốc xịt mũi, lau miệng bình bằng khăn giấy sạch và đậy nắp lại.
  • Có thể bạn cần xịt thuốc này nhiều ngày trước khi bạn bắt đầu cảm thấy khá hơn.
  • Đọc và tuân theo hướng dẫn dành cho bệnh nhân kèm theo thuốc này. Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.
  • Tuân theo hướng dẫn trên nhãn thuốc nếu bạn đang sử dụng thuốc này mà không có toa thuốc.
  • Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
  • Đậy thật kín chai khi không sử dụng đến. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt và ánh nắng trực tiếp. Không làm đông hoặc làm lạnh. Vứt bỏ thuốc này sau khi bạn sử dụng 120 lần xịt.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Không sử dụng thuốc này cùng với ritonavir.
  • Một số thức ăn và thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của fluticasone. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng ketoconazole.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Cho bác sỹ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú hoặc nếu bạn bị bệnh gan, suyễn, nhiễm trùng hoặc có tiền sử đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp. Nói cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đã phẫu thuật mũi, bị chấn thương mũi hoặc gần đây nhiễm trùng trong mũi.
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Thủng hoặc loét trong mũi
    • Chậm lành vết thương
    • Đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp
    • Các vấn đề với tuyến thượng thận
    • Chậm phát triển ở trẻ em
  • Tránh tiếp xúc những người bị ốm hoặc mắc các bệnh nhiễm trùng. Cho bác sỹ của bạn biết ngay lập tức nếu bạn cho rằng mình đã bị phơi nhiễm với bệnh sởi hoặc thủy đậu.
  • Bác sỹ sẽ kiểm tra tiến triển và tác dụng của thuốc này trong những lần thăm khám định kỳ. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
  • Gọi cho bác sỹ của bạn nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc trầm trọng hơn.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Vùng xung quanh hoặc bên trong mũi của bạn bị nóng, mẩn đỏ, sưng tấy hoặc rát
  • Đau mắt hoặc thay đổi thị giác
  • Sốt, lạnh, ho, đau họng và đau nhức cơ thể
  • Chảy máu mũi nhiều
  • Đau hoặc nổi đốm trắng trong mũi hoặc miệng
  • Mệt mỏi, ốm yếu, chóng mặt

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088