Document View > Triamterene/Hydrochlorothiazide (Oral) (Capsule, Tablet)

Triamterene/Hydrochlorothiazide (Oral) (Capsule, Tablet)

Triamterene/Hydrochlorothiazide (Theo đường uống)
Hydrochlorothiazide (hye-droe-klor-oh-THYE-a-zide), Triamterene (trye-AM-ter-een)Điều trị chứng giữ nước (phù) và cao huyết áp. Thuốc này là kết hợp của hai loại thuốc lợi tiểu (thuốc tiêu bớt nước).
Dyazide , Maxzide , Maxzide-25

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng thuốc này nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng với hydrochlorothiazide hay bất kỳ thuốc sunfa nào khác. Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn không thể đi tiểu, mắc bệnh thận nặng, hoặc lượng kali trong máu cao.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Viên nang, Thuốc viên

  • Bác sỹ của bạn sẽ cho bạn biết lượng thuốc cần dùng. Không dùng nhiều hơn lượng được chỉ dẫn.
  • Thực hiện nghiêm ngặt chỉ dẫn của bác sỹ về chế độ ăn kiêng đặc biệt. Uống nhiều nước nếu bạn tập thể dục, đổ mổ hôi nhiều hơn bình thường hoặc bị tiêu chảy hay nôn.
  • Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
  • Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Không sử dụng thuốc này cùng với amiloride, spironolactone, hoặc các sản phẩm khác chứa triamterene.
  • Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc này. Cho bác sỹ biết nếu bạn cũng đang sử dụng bất kỳ thuốc nào sau đây:
    • Digoxin, lithium, hoặc methenamine
    • Chất ức chế ACE hoặc thuốc điều trị huyết áp khác, thuốc chống đông máu (như warfarin), chlorpropamide hoặc thuốc điều trị tiểu đường khác, thuốc nhuận tràng, thuốc giảm đau NSAID hoặc thuốc điều trị viêm khớp (như aspirin, diclofenac, ibuprofen, naproxen, celecoxib, indomethacin), hoặc thuốc chứa steroid (như hydrocortisone, methylprednisolone, prednisone, prednisolone, dexamethasone)
  • Hỏi bác sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, chất bổ sung hay chất thay thế muối có chứa kali.
  • Rượu bia, thuốc giảm đau gây mê hoặc thuốc ngủ có thể làm bạn cảm thấy đầu choáng váng hơn, chóng mặt hoặc ngất xỉu khi sử dụng cùng thuốc này. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn uống rượu hoặc sử dụng thuốc giảm đau hoặc thuốc ngủ.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Cho bác sỹ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc nếu bạn mắc bệnh gan (bao gồm xơ gan), bệnh tiểu đường, gút, luput, các vấn đề về nhịp tim, suy tim hoặc tiền sử bị sỏi thận.
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Các vấn đề về thận
    • Mới bị luput hoặc bệnh luput ngày cành trầm trọng
    • Lượng canxi, magiê, kali hoặc natri cao hoặc thấp
    • Glaucoma
    • Mới bị gút hoặc bệnh gút ngày càng trầm trọng
  • Thuốc này có thể làm giảm huyết áp rất nhiều và làm bạn thấy chóng mặt hoặc đầu choáng váng. Ngồi hoặc nằm xuống nếu bạn cảm thấy chóng mặt. Thận trọng khi đứng lên.
  • Không ngừng sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến bác sỹ ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Thuốc này sẽ không điều trị cao huyết áp nhưng có thể giúp giữ nó ở mức bình thường. Bạn có thể cần phải uống thuốc điều trị huyết áp trong suốt thời gian còn lại của cuộc đời.
  • Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ đang điều trị cho bạn biết bạn đang dùng thuốc này. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y khoa nhất định.
  • Bác sỹ của bạn sẽ làm các xét nghiệm trong những lần thăm khám định kỳ để kiểm tra tác dụng của thuốc này. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Phồng rộp, tróc vảy, nổi mụn đỏ trên da
  • Mờ mắt, đau mắt, thay đổi về thị lực
  • Thay đổi mức độ hoặc số lần đi tiểu, khó khăn khi tiểu tiện, đau sườn hoặc lưng dưới
  • Lú lẫn, ốm yếu, nhịp tim không đều, khó thở, tê hoặc ngứa tay, bàn chân hoặc môi
  • Miệng khô, khát nước tăng dần, chuột rút cơ, buồn nôn hoặc nôn
  • Nhịp tim nhanh, mạnh hoặc không đều
  • Sốt, lạnh, ho, đau họng và đau nhức cơ thể
  • Đầu choáng váng, chóng mặt hoặc ngất
  • Đau bụng trầm trọng và đột ngột, buồn nôn, nôn, sốt, đầu choáng váng
  • Ra máu, bầm tím hoặc yếu bất thường
  • Da hoặc mắt vàng

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088