Document View > Risperidone (Oral) (Liquid, Tablet, Tablet, Disintegrating)

Risperidone (Oral) (Liquid, Tablet, Tablet, Disintegrating)

Risperidone (Theo đường uống)
Risperidone (ris-PER-i-done)Điều trị bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc lưỡng cực và mẫn cảm do tự kỷ.
RisperDAL , RisperDAL M-Tab , risperiDONE M-Tab

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng thuốc này nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với risperidone hoặc paliperidone.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Thuốc nước, Thuốc viên, Thuốc viên Hòa tan

  • Uống thuốc theo chỉ dẫn. Liều dùng của bạn có thể cần phải thay đổi nhiều lần để tìm ra liều nào tốt nhất cho bạn.
  • Lường thuốc nước bằng thìa đong, ống tiêm đường uống hoặc cốc y tế có đánh dấu. Bạn có thể trộn liều dùng vào nước, cà phê, sữa ít béo hoặc nước cam ép. Không trộn thuốc với cola hay trà.
  • Đảm bảo tay bạn khô trước khi cầm viên thuốc nghiền nhỏ. Bóc màng nhôm từ vỉ rồi lấy viên thuốc ra. Không đẩy viên thuốc qua màng nhôm. Đặt viên thuốc vào miệng. Sau khi viên thuốc đã tan, nuốt hoặc uống một cốc nước.
  • Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
  • Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp. Không làm đông thuốc nước.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Một số thức ăn và thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của risperidone. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn vẫn đang dùng các thuốc carbamazepine, clozapine, fluoxetine, furosemide, levodopa, paroxetine, phenobarbital, phenytoin, quinidine, rifampin hoặc thuốc điều trị huyết áp.
  • Cho bác sỹ biết nếu bạn sử dụng bất kỳ thuốc nào gây buồn ngủ. Ví dụ như thuốc dị ứng, thuốc giảm đau gây ngủ và rượu.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc nếu bạn bị bệnh thận, bệnh gan, tiểu đường, mức cholesterol cao, bệnh Parkinson, khó nuốt hay có tiền sử ung thư vú hoặc co giật. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn bị suy tim, huyết áp thấp hoặc bạn có tiền sử đau tim hay đột quỵ.
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Nguy cơ đột quỵ tăng
    • Hội chứng an thần kinh ác tính (rối loạn thần kinh có thể đe dọa tính mạng)
    • Loạn vận động muộn (rối loạn cơ có thể trở thành mãn tính)
    • Mức đường huyết cao hoặc mức cholesterol cao
    • Mức hoóc-môn prolactin tăng
    • Huyết áp thấp
  • Thuốc này có thể làm bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe hoặc làm các công việc nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Thuốc có thể thay đổi cách cơ thể điều hòa nhiệt độ. Tránh các hoạt động có thể khiến bạn bị lạnh, nóng hoặc mất nước nhiều.
  • Thuốc này có thể khiến bạn dễ bị chảy máu, bầm tím hoặc nhiễm trùng. Cẩn thận để tránh bệnh tật và tổn thương. Thường xuyên rửa tay.
  • Risperdal® M-Tab® chứa aspartame (phenylalanine). Nếu bạn bị rối loạn phenylketon niệu (PKU), hãy báo cho bác sỹ của bạn trước khi sử dụng thuốc này.
  • Bác sỹ của bạn sẽ làm các xét nghiệm trong những lần thăm khám định kỳ để kiểm tra tác dụng của thuốc này. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Nhịp tim nhanh, chậm, mạnh hoặc không đều
  • Sốt, toát mồ hôi, lú lẫn hoặc cứng cơ
  • Đói hoặc khát nước tăng dần, thay đổi mức độ hoặc số lần đi tiểu
  • Chuyển động cơ giật bạn không thể kiểm soát (thường xuất hiện ở mặt, lưỡi hay hàm)
  • Đầu choáng váng, chóng mặt hoặc ngất
  • Tê cóng hoặc yếu trên một phía cơ thể, đau đầu bất thình lình hoặc dữ dội, khó khăn trong việc nhìn, nói hoặc đi lại
  • Dương vật cương cứng đau, kéo dài
  • Co giật hoặc run
  • Sưng tấy ở ngực, đau ngực, chảy dịch từ núm vú (ở cả nam và nữ)
  • Khó nuốt

Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình:

  • Chứng táo bón, tiêu chảy, buồn nôn hoặc đau bụng
  • Chảy nước dãi
  • Ngủ gà gật hoặc khó ngủ
  • Sốt, ớn lạnh, ho, đau họng, sổ mũi hoặc nghẹt mũi, đau toàn thân
  • Tăng cân

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088