Document View > Vitamin Combination, Prenatal Formula (Oral) (Kit, Capsule, Tablet, Chewable, Capsule, Liquid Filled, Powder, Spray, Tablet, Bar)

Vitamin Combination, Prenatal Formula (Oral) (Kit, Capsule, Tablet, Chewable, Capsule, Liquid Filled, Powder, Spray, Tablet, Bar)

(BAL-CARE DHA ESSENTIAL)
Vitamin Tổng hợp, Prenatal Formula (Theo đường uống)
Vitamin trước sinh được dùng để bổ sung chế độ ăn trước, trong và sau khi mang thai.
Active OB , BP MultiNatal Plus , Bal-Care DHA , Bal-Care DHA Essential , Basic's Prenatal Vitamins , C-Nate DHA , Carlson PreNatal Multiple With DHA , Cavan-EC SOD DHA , CitraNatal 90 DHA , CitraNatal Assure , CitraNatal B-Calm , CitraNatal DHA , CitraNatal Harmony , CitraNatal Rx , Citracal Prenate 90+DHA

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Bạn không nên dùng vitamin trước sinh nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với vitamin hoặc khoáng chất bổ sung.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Hộp, Viên nang, Thuốc viên Có thể nhai, Viên nang Ruột Lỏng, Thuốc bột, Thuốc xịt, Thuốc viên, Bar

  • Bác sỹ của bạn sẽ cho bạn biết lượng thuốc cần dùng. Không dùng nhiều hơn lượng được chỉ dẫn.
  • Thực hiện nghiêm ngặt chỉ dẫn của bác sỹ về chế độ ăn kiêng đặc biệt.
  • Nuốt cả viên thuốc hoặc viên nang. Không bẻ, nhai hoặc nghiền thuốc.
  • Viên nhai phải được nhai trước khi bạn nuốt.
  • Hòa tan bột trong 4 đến 5 ounce nước và uống hỗn hợp này ngay lập tức.
  • Xịt thuốc xịt miệng vào bên trong má của bạn. Ngậm thuốc trong miệng khoảng 30 giây sau đó nuốt.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Bạn không nên dùng vitamin và khoáng chất bổ sung khi bạn đang dùng vitamin trước sinh.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn bị bệnh thận hoặc từng bị sỏi thận. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào về máu (như thiếu máu ác tính hoặc quá nhiều sắt).
  • Bạn không nên sử dụng các nhãn hiệu nhất định của thuốc này nếu bạn bị bệnh thận hoặc đang lọc thận vì thuốc này có thể làm hại thận của bạn. Hỏi nhân viên chăm sóc y tế của bạn để biết nhãn hiệu tốt nhất cho bạn.
  • Hàm lượng sắt trong thuốc này có thể đủ để đầu độc một trẻ nhỏ. Luôn để thuốc này xa tầm với của trẻ em. Nếu đứa trẻ nuốt một ít thuốc này, hãy gọi bác sỹ hoặc trung tâm kiểm soát độc tố ngay lập tức.
  • Thuốc này có thể chứa phenylalanine (aspartame). Chỉ nên lo lắng nếu bạn mắc một loại rối loạn gọi là phenylketon niệu (vấn đề với các amino acid). Nếu bạn mắc bệnh lý này, hãy trao đổi với bác sỹ của bạn trước khi dùng thuốc này.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở

Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình:

  • Phân sẫm màu hoặc táo bón.
  • Buồn nôn nhẹ.

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088